Một thương hiệu được phát triển tốt sẽ kích thích các tín hiệu cảm xúc trong lòng khách hàng, khiến họ yêu thích sản phẩm của bạn hơn các nhãn hàng khác. Đặc biệt, trong thời đại công nghệ số hiện nay, việc tiếp cận với khách hàng mặc dù dễ dàng hơn, nhưng cũng cạnh tranh mạnh mẽ hơn bởi có quá nhiều kênh phương tiện để người tiêu dùng có thể tiếp cận nguồn thông tin.
Để xây dựng thương hiệu của công ty hay cá nhân thành công, ngoài việc có chiến lược phát triển phù hợp và bùng nổ, thì việc đảm bảo pháp lý cho thương hiệu (nhãn hiệu) đó là điều vô cùng quan trọng, bởi nếu không đảm bảo rằng nhãn hiệu của bạn kỳ công xây dựng được nhà nước bảo hộ thì một ngày “ đẹp trời” nào đó, khi thương hiệu đang được phát triển thì có thể không được sử dụng nữa vì đã tương đồng với thương hiệu của một công ty/ cá nhân nào đó, và bạn buộc phải dừng dự án do vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
1. Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ tại Việt Nam
– Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa
– Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
2. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu
2.1 Tra cứu nhãn hiệu trước khi nộp hồ sơ đăng ký
Trước khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, người nộp đơn cần thực hiện thủ tục tra cứu nhãn hiệu sơ bộ và tra cứu nhãn hiệu chuyên sâu.
Bước tra cứu trước khi thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu là cần thiết vì đây phương pháp giúp cho người nộp đơn tăng khả năng đăng ký thành công nhãn hiệu, hạn chế trường hợp nhãn hiệu dự định đăng ký trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của doanh nghiệp khác.
2.2 Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu
– 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu;
– 05 mẫu nhãn hiệu kèm theo Tờ khai đăng ký nhãn hiệu;
– Chứng từ đã nộp lệ phí;
– Giấy ủy quyền (nếu nộp đơn thông qua tổ chức đại diện sở hữu trí tuệ);
Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn đăng ký cần phải có thêm các tài liệu về quy chế sử dụng nhãn hiệu, thuyết minh và các tài liệu chứng minh liên quan.
3. Quy trình thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam và nộp lệ phí đăng ký
Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu thông qua các hình thức sau:
- Nộp đơn trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam hoặc Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, hoặc Thành phố Đà Nẵng.
- Nộp đơn thông qua hệ thống bưu điện đến trụ sở của Cục Sở hữu trí tuệ hoặc Văn phòng đại diện Cục sở hữu trí tuệ.
- Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
Ngay khi nộp đơn đăng ký, người nộp đơn phải nộp lệ phí đăng ký cho Cục Sở hữu trí tuệ.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu:
Thời gian thẩm định hình thức: 01-02 tháng kể từ ngày nộp đơn đăng ký nhãn hiệu.
Thời hạn công bố Đơn trên Công báo của Cục sở hữu trí tuệ: 02 tháng
Bước 3: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu
Thời gian thẩm định nội dung của nhãn hiệu: 09-12 tháng
Bước 4: Thông báo dự định cấp/ từ chối cấp văn bằng
Kết thúc thời gian thẩm định nội dung, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu và ghi rõ lý do.
Bước 5: Nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Sau khi có thông báo dự định cấp văn bằng, người nộp đơn nộp lệ phí cấp văn bằng nhãn hiệu.
Cục Sở hữu trí tuệ cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho chủ sở hữu trong thời gian 01-02 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Nếu gặp bất cứ nút thắt nào cần tháo gỡ, hãy liên hệ với SUM VIỆT NAM để được hướng dẫn, tư vấn, tháo gỡ nút thắt chính xác, tối ưu và hiệu quả nhất!
Liên hệ với chúng tôi qua:
Hotline: 0973.951.730 / 0912.772.398
Email: sumvn.giayphep@gmail.com